1. Chứng chỉ tiếng Anh là gì?
Chứng chỉ tiếng Anh là một loại bằng cấp, chứng chỉ được cấp bởi một tổ chức, hội đồng giáo dục chẳng hạn như đại học, cao đẳng. Chứng chỉ tiếng Anh là chứng nhận để xác định một người có năng lực tiếng Anh như thế nào.
2. Những loại chứng chỉ tiếng Anh trên thị trường hiện nay
Thực tế hiện nay có thể nhận thấy rằng chứng chỉ tiếng Anh đang rất đa dạng. Các loại chứng chỉ tiếng Anh hiện nay có thể kể đến như:
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc gia.
- Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ gồm 6 bậc.
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Trong chứng chỉ tiếng Anh quốc tế lại bao gồm nhiều loại khác nhau. Bao gồm: IELTS, TOEIC, TOEFL và chứng chỉ CEFR. Thực tế thì mỗi loại chứng chỉ lại có đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Việc lựa chọn thi chứng chỉ nào sẽ tùy thuộc và nhu cầu của người thi cũng như yêu cầu của cơ sở đào tạo hay tuyển dụng hiện nay.
Việc sử dụng chứng chỉ tiếng Anh có ý nghĩa quan trọng. Bởi thực tế, đây sẽ là một sự công nhận có căn cứ và cơ sở nhằm mục đích xác nhận trình độ của ứng viên. Thông qua đó, những người đóng vai trò tuyển dụng hay xét duyệt hồ sơ có thể hiểu được năng lực và khả năng ngoại ngữ của ứng viên ở cấp bậc nào, có đáp ứng được yêu cầu và phù hợp với vị trí đó hay không.
Ngoài ra, có chứng chỉ tiếng Anh đồng nghĩa với việc bạn có khả năng về ngôn ngữ mang tính quốc tế này. Điều này sẽ giúp bạn có thể thuận tiện hơn trong việc hội nhập cũng như hợp tác, giao lưu trên thị trường quốc tế. Và tất nhiên, những cơ hội giúp bạn có thể vượt ra khỏi lãnh thổ Việt Nam chỉ đến và xuất hiện khi bạn có trong tay mình thứ vũ khí quan trọng là tiếng Anh.
Nắm bắt và hiểu được sự quan trọng của tiếng Anh, việc thi và sở hữu chứng chỉ tiếng Anh cho mình là điều mà rất nhiều người đang hướng tới, đặc biệt là các bạn trẻ. Vậy, lựa chọn chứng chỉ tiếng Anh ra sao cho phù hợp? Những thông tin được chia sẻ ngay sau đây sẽ giúp bạn có được câu trả lời cho mình.
Xem thêm: việc làm Biên - Phiên dịch
3. Các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến tại Việt Nam
Việc lựa chọn chứng chỉ tiếng Anh cho mình sẽ rất quan trọng. Bởi nó sẽ tác động đến quá trình học tập, thi cử cũng như sự ứng dụng sau này của bạn ra sao. Vì thế, việc tìm hiểu và nắm bắt thông tin quan trọng về các loại chứng chỉ tiếng Anh hiện nay là điều rất cần thiết.
3.1. Chứng chỉ tiếng Anh quốc gia
Chứng chỉ tiếng Anh quốc gia hay còn được biết đến là chứng chỉ tiếng anh A, B, C. Đây là loại chứng chỉ áp dụng tại các cấp bậc giáo dục từ trung học cơ sở cho đến Đại học ở Việt Nam, do chính Bộ giáo dục ban hành và chịu trách nhiệm quản lý.
Hiện nay, loại chứng chỉ này đã không được áp dụng nữa. Và những người sở hữu chứng chỉ tiếng Anh này cũng sẽ không thể sử dụng vì đã không còn hiệu lực.
3.2. Chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc
Đây cũng là loại chứng chỉ tiếng Anh được Bộ giáo dục & Đào tạo Việt Nam ban hành và quản lý. Chứng chỉ này không chỉ áp dụng cho sinh viên, công chức, viên chức, bác sĩ mà còn đối với cả các ứng viên đào tạo sau đại học như thạc sĩ, tiến sĩ.
Với loại chứng chỉ này thì ứng viên sẽ có 6 bậc năng lực ngoại ngữ cụ thể được thể hiện như sau:
- Bậc 1 - chứng chỉ A1
- Bậc 2 - chứng chỉ A2
- Bậc 3 - chứng chỉ B1
- Bậc 4 - chứng chỉ B2
- Bậc 5 - chứng chỉ C1
- Bậc 6 - chứng chỉ C2
Giá trị của chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc này sẽ có giá trị tăng dần. Bắt đầu từ bậc 1 tương đương với chứng chỉ A1 cho đến cao nhất là bậc 6 tương đương với chứng chỉ C2.
Hiện tại, loại chứng chỉ này được xem là chứng chỉ có sự phù hợp với công dân Việt Nam bởi được công nhận một cách chính thức trên toàn quốc cũng như có sự ứng dụng rộng rãi và phổ biến. Tuy nhiên, nhược điểm đó chính là lịch thi không thường xuyên và chỉ có một số cơ sở nhất định mới có thể tổ chức thi chứng chỉ này.
3.3. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Ở Việt Nam hiện nay thông dụng một số loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sau.
3.3.1. Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL hay có tên đầy đủ là Test of English as a Foreign Language. Đây là bài kiểm tra đến từ ETS (Viện khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) nhằm mục đích đánh giá về trình độ sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai của ứng viên. TOEFL cũng sẽ có nhiều cấp bậc khác nhau để đánh giá ứng viên từ trung cấp cho tới trình độ cao cấp.
Là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nên TOEFL rất thích hợp cho việc đi du học, xin việc,... Thời hạn của chứng chỉ này sẽ là 2 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ tiếng Anh.
Chứng chỉ TOEFL được chia làm 3 loại khác nhau là TOEFL iBT và TOEFL PBT, TOEFL ITP, trong đó:
- Bài thi TOEFL iBT: Bài thi này được xem là bài thi thuộc thế hệ mới của chứng chỉ TOEFL và được ứng dụng trên phạm vi toàn thế giới. Với bài thi này, thí sinh sẽ làm trên internet với 4 chuẩn kỹ năng là nghe, nói, đọc và viết.
- Bài thi TOEFL PBT: Đây là bài thi TOEFL theo phương thức truyền thống, tức là thí sinh sẽ làm bài thi trên giấy. Hiện nay, bài thi này đã bị bỏ và chỉ áp dụng cho những nơi hệ thống internet không ổn định.
- Bài thi TOEFL ITP: Đây là bài thi chứng chỉ tiếng Anh TOEFL được lựa chọn nhiều nhất. Bài thi này sẽ gồm có 3 phần với khoảng thời gian cụ thể. Tất cả đều là câu hỏi trắc nghiệm với 4 đáp án lựa chọn và sẽ không có bài thi tự luận.
+ Phần 1: Nghe hiểu: 50 câu hỏi tương ứng với 35 phút.
+ Phần 2: Cấu trúc và ngữ pháp: 40 câu hỏi trong 25 phút.
+ Phần 3: Đọc hiểu: 50 câu hỏi - 55 phút.
- Bài thi TOEFL primary: Đây là bài thi dành cho các em học sinh 8 tuổi trở lên.
- Bài thi TOEFL junior: Là bài thi dành cho học sinh bậc trung học cơ sở, từ 11 tuổi trở lên.
Tham khảo: Tìm gia sư tiếng Anh
3.3.2. Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC
TOEIC - Test of English for International Communication. Đây là loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp, phù hợp với những người đi làm và không phải là người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Loại chứng chỉ này hiện đang rất phổ biến với sinh viên, những người đi làm và đi xin việc.
Về cơ bản thì chứng chỉ tiếng anh này sẽ bao gồm 2 phần thi chính là nghe và đọc hiểu. Mới đây nhất đã bổ sung thêm phần thi nói và viết. Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC sẽ tính theo điểm để đánh giá trình độ của ứng viên.
- Từ 100 - 300 điểm: Cơ bản, trình độ giao tiếp tiếng Anh kém.
- Từ 300 - 450 điểm: Trung bình, trình độ giao tiếp trung bình.
- Từ 450 - 650 điểm: Khá, trình độ giao tiếp khá.
- Từ 650 - 850 điểm: Tốt
- Từ 850 - 990 điểm: Khả năng sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ.
TOEIC là chứng chỉ tiếng Anh được xem như dễ lấy nhất và cũng được nhiều công ty lựa chọn để đưa vào yêu cầu tuyển dụng nhất.
Chứng chỉ tiếng anh TOEIC cũng sẽ có thời hạn trong vòng 2 năm.
3.3.3. Chứng chỉ tiếng anh IELTS
Chứng chỉ IELTS có tên đầy đủ là International English Language testing system. Đây là loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được đồng điều hành bởi 3 tổ chức giáo dục là ESOL của trường Đại học Cambridge, British Council - Hội đồng Anh và IDP của Úc. Vì thế, chứng chỉ này được công nhận bởi bất kỳ tổ chức nào hoạt động trên toàn thế giới hiện nay. IELTS sẽ là bài kiểm tra hệ thống bao gồm 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc và viết của ứng viên.
Đối với bài thi IELTS thì sẽ bao gồm 2 dạng chính là Academic (học thuật) và General Training (đào tạo chung). Thí sinh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức thi này để có cho mình tấm bằng IELTS. Tuy nhiên, bài thi thuộc phần học thuật sẽ khó hơn so với đào tạo chung sử dụng trong học nghề.
Với chứng chỉ IELTS thì sẽ không có đỗ và trượt mà thí sinh sẽ nhận được giấy chứng nhận tương ứng với số điểm từ 1 - 9. Mỗi một mức điểm sẽ tương ứng với cấp bậc và trình độ của thí sinh. Điểm của chứng chỉ IELTS sẽ bao gồm cả dạng thập phân như 0.5 hay 6.5, 7.5,...
Cụ thể về việc quy đổi bảng điểm với trình độ củ chứng chỉ tiếng anh IELTS như sau:
- 9 điểm: Thành thạo.
- 8 điểm: Rất tốt.
- 7 điểm: Tốt.
- 6 điểm: Khá.
- 5 điểm: Trung bình.
- 4 điểm: Hạn chế.
- 3 điểm: Cực kỳ hạn chế.
- 2 điểm: Lúc được lúc không.
- 1 điểm: Không biết sử dụng.
- 0 điểm: Bỏ thi.
Chứng chỉ tiếng anh IELTS được xem là loại chứng chỉ khó nhằn nhất và bạn phải luyện thi cực lâu cũng như cực chăm chỉ thì mới có thể sở hữu được giấy chứng nhận với số điểm khả quan nhất.
Thời hạn của chứng chỉ IELTS sẽ là 2 năm kể từ ngày nhận.
3.3.4. Chứng chỉ tiếng anh CEFR
Chứng chỉ CEFR - Common European Framework of Reference for Language, là một khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu. Đây là chứng chỉ có sự phổ biến khá rộng rãi trong hệ thống giáo dục nước ta, nhất là đối với các bạn sinh viên đại học chính quy phải có chứng chỉ tiếng anh B1 Châu Âu mới có thể ra trường.
Ngoài ra còn có sự áp dụng đối với Thạc sĩ, giảng viên, giáo viên dạy tiếng Anh tại cá trường học trên phạm vi toàn quốc.
Một số chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được chấp nhận tại Việt Nam nhưng không được phố biến khác gồm:
- Chứng chỉ TESOL (Dùng cho giáo viên tiếng Anh)
- Chứng chỉ SAT (Dùng cho việc đăng ký học tại Hoa Kỳ)
Trên đây là những thông tin về các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Hy vọng rằng, qua bài viết này, các bạn đã hiểu hơn về chứng chỉ tiếng Anh cũng như lựa chọn được chứng chỉ phù hợp với bản thân mình.
Tham gia bình luận ngay!