1. Tầm quan trọng của CV tiếng Anh kế toán
Nhân viên kế toán có thể được làm việc trong các công ty nước ngoài trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Thay vì nhận được mức lương trung bình của kế toán dao động trong khoảng từ 8 đến 10 triệu/ tháng thì bạn có thể nhận được từ 20 đến 40 triệu đồng/ tháng đối với kế toán đã có kinh nghiệm làm việc từ 2 năm đến 10 năm. CV kế toán bằng tiếng Anh chính là phương tiện và đồng thời là công cụ để bạn có thể thể hiện được khả năng ngoại ngữ và kiến thức, nghiệp vụ kế toán của mình đến nhà tuyển dụng.
CV tiếng Anh kế toán giúp bạn cạnh tranh được với các đối thủ khách từ bước lọc hồ sơ cho đến bước phỏng vấn trực tiếp. Dựa vào CV tiếng Anh kế toán mà nhà tuyển dụng có thể đoán biết được trình độ và khả năng của bạn để từ căn căn cứ chấm điểm và quyết định có nên chọn bạn hay không?
Chính vì vậy, hãy tự chuẩn bị cho mình một CV tiếng Anh kế toán thật hoàn chỉnh để có thể tự tin đánh bại được các đối thủ trước, trong và sau khi phỏng vấn và lọt vào vòng đặc biệt. Để có thể thiết kế CV đẹp với ngon ngữ tiếng Anh kế toán một cách đầy đủ và chi tiết nhất bạn có thể tham khảo thông tin trong các bài viết sau.
Xem thêm: Bạn muốn tìm việc làm chuyên viên kế toán với mức lương mong muốn? Click để xem ngay những cơ hội hấp dẫn nhất.
2. Nội dung chính trong CV tiếng Anh kế toán là gì?
Một khung sườn chung cho bất kỳ CV nào và CV tiếng Anh kế toán cũng không phải là trường hợp ngoại lệ, các mục nội dung chính bao gồm: Thông tin cá nhân, tóm tắt nghề nghiệp, Mục tiêu nghề nghiệp, kinh nghiệm làm việc, quá trình học tập, thành tích/ chứng chỉ/giải thưởng đã đạt được, các hoạt động tham gia(nếu có) và cuối cùng đó là các thông tin tham chiếu về người có thể làm chứng cho mọi thông tin được trình bày trong CV này.
3. Gợi ý cách trình bày một số phần nội dung chính trong CV tiếng Anh kế toán
Việc tham khảo nhiều loại CV tiếng Anh kế toán qua có thể sẽ khiến bạn choáng váng vì không biết sẽ phải chọn các ý như thế nào cho phù hợp với CV của bạn. Tham khảo là điều tốt nhưng chắp vá lại là một điều mà bạn tuyệt đối không nên làm trong quá trình tạo CV bằng tiếng Anh đối với công việc của một Kế toán. Nội dung và cách trình bày, thứ tự trình bày sẽ phụ thuộc phần lớn vào kinh nghiệm làm việc của bạn đối với vị trí công việc mà bạn đang muốn ứng tuyển.
Và trong thực tế trước khi viết CV bạn cũng cần xác định được loại kế toán mà bạn muốn làm. Kế toán nội bộ, kế toán công nợ, tổng hợp, kế toán thuế, phí, tài sản cố định, thanh toán, ngân hàng,...mỗi loại kế toán sẽ có tính chất, đặc điểm và đặc trưng công việc riêng. Để có thể trình bày nội dung CV một cách hoàn chỉnh nhất, chuẩn bị một chiếc CV xin việc ấn tượng nhất, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây:
3.1. Phần tên CV và thông tin cá nhân
Phần tên CV chính là tên, họ đầy đủ của bạn, phần thông tin cá nhân bao gồm các nội dung thông tin cơ bản như: Full name, date of birth, address, email, phone, web(nếu có),.....bạn chỉ cần điền đầy đủ các thông tin này vào. Phần thông tin này chính là lời giới thiệu bản thân trong CV.
Lưu ý khi viết CV là ngay sau phần tên CV sẽ là phần tên vị trí công việc mà bạn muốn ứng tuyển. Ví dụ bạn muốn ứng tuyển vào vị trí kế toán tổng hợp - general accountant, kế toán nội bộ - internal accountant, kế toán kho - warehouse accountant hay kế toán bán hàng - sale accountant,...bạn có thể ghi vị trí ứng tuyển vào ngay sau phần tên CV.
3.2. Phần tóm tắt nghề nghiệp đối với kế toán đã có kinh nghiệm lâu năm
Tóm tắt nghề nghiệp trong tiếng Anh bạn có thể sử dụng một số từ như: Summary, Profile, Professional summary,
Với phần giới thiệu bản thân trong CV, thay vì trình bày theo kiểu liệt kê từng mục thông tin một như truyền thống, nếu bạn là người đã có kinh nghiệm làm việc trong ngành kế toán rồi thì hãy giới thiệu bản thân bằng một đoạn văn tiếng Anh thật thú vị.
Attained Certified Public Accountant - CPA and work as an General Accountant for 5 years at ABC company. Influential in using some common useful accounting software such as MISA, Bravo, Fast Accounting,...Responsibility, carefulness, Hard - Working they are some of the words to describe me in working time. Ability for working under pressure and trying the best to handle deadlines.
Đó chỉ là một ví dụ đơn giản về cách trình bày thông tin cá nhân bằng tiếng Anh trong CV mà bạn có thể học hỏi thêm. Đặc biệt việc lựa chọn những từ có liên quan trực tiếp đến kế toán - những từ chuyên ngành kế toán bằng tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ.
Khi trình bày dạng này bạn hãy đảm bảo rằng mình đã từng có kinh nghiệm làm việc, các kỹ năng và nghiệp vụ kế toán đủ để làm được các công việc được giao nếu có cơ hội được làm việc tại công ty đó. Đặc biệt nếu bạn đã có các chứng chỉ kế toán, thẻ kế toán và các chứng chỉ có liên quan thì cũng có thể trình bày khái quát trong phần nội dung này.
Đây chính là những điểm nhấn khái quát, khi nhà tuyển dụng đọc qua là đã có thể biết các thông tin chính trong CV của bạn có những nội dung chính gì? Đồng thời họ cũng có thể biết được liệu rằng họ có nên đọc tiếp hay không CV của bạn. Hãy chọn những nội dung sáng và quan trọng nhất trong CV của bạn để có thể làm điểm nhấn cho toàn bộ CV.
Vị trí cho phần thông tin này luôn được đặt hàng đầu, về phần nội dung thì có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu của nhà tuyển dụng. Ở phần tóm tắt nghề nghiệp này bạn có thể trình bày các mục nội dung khái quát về kỹ năng, kinh nghiệm, khả năng làm việc, một số thành tích và chứng chỉ đã từng đạt được trong quá trình làm việc.
Đồng thời nếu bạn đang ứng tuyển vào vị trí công việc với chức vụ cao hơn thì bạn cũng nên đưa ra một số dẫn chứng rằng mình có đủ khả năng lãnh đạo, quản lý tốt.
3.3. Mục tiêu nghề nghiệp trình bày như thế nào?
Summary objective một CV có thể có một trong hai nội dung mở đầu, một là tóm tắt nghề nghiệp hai là mục tiêu nghề nghiệp. Nếu bạn chọn phần mục tiêu nghề nghiệp là phần mở đầu thay vì trình bày phần nội dung tóm tắt nghề nghiệp thì hãy đảm bảo các mục nội dung chính như sau:
- Trình bày khái quát về kinh nghiệm, kỹ năng làm việc
- Đưa ra mục tiêu nghề nghiệp muốn hướng đến trong quá trình làm việc tại công ty.
Tại sao bạn cần trình bày nội dung về kinh nghiệm làm việc trong phần mục tiêu nghề nghiệp? Kinh nghiệm và kỹ năng công việc chính là yếu tố nền tảng mà bạn đã có. Và mục tiêu nghề nghiệp chính là cái bạn dựa trên những cái sẵn có để đạt được những thứ mà bạn chưa có, những thứ mà bạn chưa làm được.
Dựa vào phần mục tiêu nghề nghiệp trong CV nhà tuyển dụng có thể biết được họ có thể khai thác ở bạn những gì và sẽ đào tạo, phát triển bạn ở những mảng nào? Bạn có thể tham khảo phần nội dung về tóm tắt mục tiêu nghề nghiệp bao gồm những mục nội dung như sau:
Certified Public Accounting - CPA and experienced for 4 years as a warehouse accounting. Looking for an opportunity to leverage ability and experience for warehouse accounting, trying the best to finish all tasks on time.
3.4. Kinh nghiệm làm việc trong CV tiếng Anh kế toán trình bày như thế nào?
Phần kinh nghiệm làm việc hay còn gọi là quá trình làm việc, lịch sử làm việc: Experience, work experience, employment history, career detail,...bạn có thể trình bày theo những gợi như sau:
- Liệt kê các công việc có liên quan đến kế toán từ công việc mà bạn mới làm đến công việc đã từng làm trong thời gian lâu trước đó.
- Nội dung trình bày bao gồm tên vị trí kế toán tại công ty cũ, tên công ty, thời gian làm việc bắt đầu và kết thúc công việc( ghi rõ thời gian tháng, năm làm việc tại công ty đó).
- Các công việc hay một số đầu việc mà bạn đã từng làm việc tại công ty cũ đó - Achievement/ Tasks, liệt kê các đầu việc thành các gạch đầu dòng với thông tin ngắn gọn, súc tích nhất có thể.
Khi trình bày nội dung về quá trình làm việc trong CV tiếng Anh kế toán bạn cần chú ý một số vấn đề như sau: Sử dụng các động từ nguyên thể đối với mỗi gạch đầu dọng khi liệt kê các đầu công việc của kế toán.
Ở mỗi công ty, đơn vị làm việc, vị trí, loại hình kế toán mà mỗi người sẽ được giao các đầu công việc khác nhau. Chính vì vậy, bạn có thể dựa vào các đầu công việc mà bạn đã từng làm, các công việc nổi bật nhất - thể hiện được năng lực và trình độ của bạn trong nghề kế toán để có thể áp dụng trình bày trong phần nội dung này một cách dễ dàng hơn.
Tham khảo: CV kế toán tổng hợp bằng tiếng Anh - Tự tin khoe trình ngoại ngữ
4. Phần kỹ năng làm việc trong CV tiếng Anh kế toán gồm những gì?
Các kỹ năng trong CV cần thiết với kế toán như tin học văn phòng MS Office, ngoại ngữ: Language: English(4 skills), sử dụng các phần mềm kế toán - software, giao tiếp communication, kỹ năng phân tích số liệu - analytic, kỹ năng làm báo cáo tài chính Financial report, kỹ năng lãnh đạo và quản lý (nếu đã từng làm việc tại các vị trí cấp cao hơn) - management, quản lý thời gian - Time management, làm việc trong môi trường áp lực - handle pressure...và các kỹ năng khác.
Phần kỹ năng làm việc không quá khó để trình bày. Bạn cần tìm hiểu kỹ xem trong tin tuyển dụng việc làm kỹ năng cần có đối với vị trí tuyển dụng là gì và so sánh với các kỹ năng mà bạn có.
Đối với các phần nội dung còn lại trong CV như phần quá trình học tập hay thành tích, giải thưởng, giấy chứng nhận bạn cần trình bày đảm bảo các nội dung như tên, thời gian, địa điểm,...liệt kê theo trình tự thời gian từ mới nhất đến cũ nhất.
Nội dung thông tin về CV tiếng Anh kế toán trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thể có được một CV kế toán tiếng Anh hoàn chỉnh nhất bạn cần biết mình có gì? Và nhà tuyển dụng cần gì? Để có thể trình bày nội dung đầy đủ, chính xác và chi tiết nhất. Chúc các bạn sớm đạt được mục tiêu trong công việc mà mình đề ra và có được vị trí công việc kế toán như mong muốn.
Tham gia bình luận ngay!