1. Tổng quan về hệ thống đại học tại Việt Nam
Mô hình các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam bao gồm các Hệ thống đại học , là sự tập hợp của nhiều trường đại học thành viên cùng với các trường đại học chuyên ngành, đa ngành và học viện lấy Hà Nội là trung tâm giáo dục của cả nước. Dựa vào quy mô đào tạo của trường đại học, Việt Nam không ưu tiên phát triển giáo dục. Chính vì lẽ đó, được tín nhiệm học thuật rất cao tại Việt Nam thường là những trường đại học chuyên ngành và đại học đa ngành quy mô nhỏ. Danh tiếng của một trường đại học dựa vào thành tích trong giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học
Có hai hình thức đào tạo giáo dục bậc cao tại Việt Nam đó chính là đại học công lập và đại học tư thục:
- Đối với đại học công lập, thì sẽ có hai cơ chế hoạt động chính đó là nhà nước kiểm soát và tự chủ. Và đương nhiên sẽ được sự hỗ trợ kinh phí của nhà nước. về cơ chế tự chủ thì các trường có quyền quyết định về mặt nhân sự, chương trình đào tạo, hình thức dạy và học, những hoạt động nghiên cứu khoa học và thu chi tài chính. Với những trường như vậy thì nhà nước sẽ giảm chi ngân sách nhà nước.
- Đối với đại học tư thục, có hai cơ chế hoạt động chính đó là tư thục do doanh nghiệp sở hữu và đại học dân lập do một cá nhân đứng tên chịu trách nhiệm trong các hoạt động kinh doanh của nhà trường. Đại học tư thục là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giáo dục do Hội đồng quản trị của trường có quyền quyết định chiến lược kinh doanh, chiến lược quảng cáo, quy mô tuyển sinh, chương trình giảng dạy và nghiên cứu khoa học, cũng vì cơ chế quá thoáng mà đại học tư thục đang gây tranh cãi về chất lượng đào tạo.
Học viện là cơ sở giáo dục được cải tiến từ đại học, ra đời sau này. So với đại học, học viện đào tạo mang tính chất hàn lâm hơn, thiên hướng nghiên cứu. Giá trị bằng cấp giữa đại học truyền thống và học viện là tương đương nhau. Tất cả học viện tại Việt Nam hiện nay đều là học viện công lập.
Dưới đây, topcvai.com xin giới thiệu với bạn chi tiết danh sách những trường đại học tại Hà Nội, học viện, cao đẳng.
Tìm hiểu thêm: Các trường đại học ở TPHCM
2. Danh sách những trường đại học tại Hà Nội, học viện chia theo khu vực (quận)
2.1. Quận Đống Đa
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học Công Đoàn | Đa ngành quản trị, kinh tế, dịch vụ | 15/05/1945 |
Đại học Thủy Lợi | Thủy lợi | 1959 |
Đại học Giao thông Vận tải | Giao thông | 15/11/1945 |
Đại học Mỹ thuật Công Nghiệp | Mỹ thuật | 27/10/1924 |
Đại học Ngoại thương | Kinh tế, thương mại | 15/10/1960 |
Đại học Luật | Pháp luật | 1979 |
Đại học Y | Y khoa | 1902 |
Đại học Văn hóa | Văn hóa | 26/03/1959 |
Học viện Âm nhạc Quốc gia | Âm nhạc | 1956 |
Học viện Hành chính Quốc gia | Khoa học hành chính | 29/5/1959 |
Học viện Ngân hàng | Kinh tế ngân hàng | 1961 |
Học viện Ngoại giao | Quan hệ quốc tế, luật quốc tế, kinh tế quốc tế, ngoại ngữ quốc tế | 17/6/1959 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | Đa ngành | 1960 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | Thanh thiếu niên, đoàn | 1995 |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
|
|
2.2. Quận Cầu Giấy
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia | Công nghệ | 15/11/1945 |
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia | Giáo dục | 2024 |
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ | Khoa học, công nghệ | 2024 |
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia | Kinh tế, kinh doanh, quản trị | 1974 |
Trường Đại học Lao động – Xã hội | Kinh tế, lao động, xã hội | 2024 |
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia | Ngoại ngữ | 1955 |
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh | Nghệ thuật | 17/12/1980 |
Trường Đại học Sư phạm | Sư phạm | 11/10/1951 |
Trường Đại học Thương mại | Thương mại | 1960 |
Học viện múa Việt Nam | Nghệ thuật | 1959 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Văn hóa, báo chí và truyền thông | 16/1/1962 |
Học viện Chính trị Hành chính Quốc gia – Hồ Chí Minh | Chính trị - Hành chính | 1945 |
Học viện Tư pháp Việt Nam | Tư pháp | 2024 |
Học viện Chính sách và phát triển | Chính sách, kế hoạch, đầu tư | 04/01/2024 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự | Kỹ thuật | 1966 |
Đại học Phương Đông | Đa ngành | 1994 |
Trường Đại học Thủ đô | Đa ngành | 6/1/1959 |
2.3. Quận Thanh Xuân
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | Đa ngành, kỹ thuật công nghệ, kinh tế, vận tải | 15/11/1945 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia) | Khoa học xã hội | 1995 |
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia) | Khoa học tự nhiên | 1993 |
Đại học Kiến trúc | Kiến trúc | 17/9/1969 |
Đại học Hà Nội | Đa ngành | 1959 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Nghệ thuật | 1970 |
Đại học Quốc tế Bắc Hà | Kinh tế, xây dựng, kỹ thuật | 2024 |
2.4. Quận Hai Bà Trưng
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | Kinh tế, kỹ thuật | 1956 |
Đại học Xây dựng | Xây dựng | 1966 |
Đại học Kinh tế Quốc dân | Kinh tế | 25/1/1956 |
Đại học Bách Khoa | Đa ngành kỹ thuật | 1956 |
Đại học Mỹ thuật Việt Nam | Mỹ thuật | 27/10/1924 |
Viện đại học Mở | Đa ngành | 1993 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ | Kinh doanh, công nghệ | 1996 |
2.5. Quận Hà Đông
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học Kiểm sát | Luật | 1970 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Kỹ thuật, công nghệ | 1997 |
Học viện chính trị | Chính trị | 25/10/1951 |
Học viện Quân Y | Y khoa | 1949 |
Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam | Y khoa | 02/02/2024 |
Học việc An ninh Nhân dân | An ninh | 25/6/1946 |
Đại học Thành Tây | Đa ngành | 10/10/2024 |
Đại học Đại Nam | Đa ngành | 2024 |
2.6. Quận Bắc Từ Liêm
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học Công Nghiệp | Đa ngành kỹ thuật công nghiệp và dạy nghề | 10/8/1898 |
Đại học Điện lực | Kỹ thuật điện | 2024 |
Đại học Mỏ - Địa chất | Đa ngành | 1966 |
Đại học Y tế Cộng đồng | Y khoa | 26/4/2024 |
Đại học Tài nguyên Môi trường | Tài nguyên, môi trường | 23/3/2024 |
Đại học Tài chính Ngân hàng | Tài chính, ngân hàng | 21/12/2024 |
Học viện Tài chính | Tài chính | 1963 |
Học viện Cảnh sát Nhân dân | Cảnh sát | 15/5/1968 |
2.7. Thị xã Sơn Tây
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Học việc Biên Phòng | Biên phòng | 20/5/1963 |
Học viện Phòng không – Không quân | Không quân | 16/7/1964 |
Sĩ quan Pháo binh | Pháo binh | 18/2/1957 |
Sĩ quan Phòng hóa | Phòng hóa | 21/9/1976 |
Sĩ quan Lục quân 1 | Lục quân | 15/4/1945 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung | Kỹ thuật công nghiệp và dạy nghề | 25/11/1977 |
2.8. Huyện Chương Mỹ, Gia Lâm
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Chương Mỹ | ||
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | Đa ngành | 1964 |
Đại học Sư phạm Thể dục Thể Thao | Thể dục thể thao | 8/1961 |
Sĩ quan Đặc công | Đặc Công | 20/7/1967 |
Gia Lâm | ||
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Đa ngành | 1956 |
Học viện Tòa án | Luật, Thẩm phán, Thư kí, thẩm tra viên | 1960 |
Trường Đại học Công nghệ Dệt may | Dệt may | 04/06/2024 |
2.9. Huyện Thanh Trì
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Học viện Kỹ thuật Mật mã | Mật mã | 17/02/1995
|
2.10. Quận Hoàn Kiếm
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học Răng Hàm Mặt | Y khoa, răng hàm mặt | 15/10/2024 |
Đại học Dược | Dược | 1902 |
2.11. Huyện Thạch Thất
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học FPT | Kỹ sư CNTT, QTKD, Tài chính ngân hàng | 2024 |
2.12. Quận Ba Đình
Tên trường | Ngành đào tạo | Năm thành lập |
Đại học RMIT Việt Nam | Đa ngành | 2024 |
Đại học Nguyễn Trãi | Đa ngành | 05/02/2024 |
Xem thêm: Top các trường đại học không mất học phí tại một số ngành
3. Danh sách các trường Cao đẳng tại Hà Nội
Tên trường | Địa điểm |
Cao đẳng Thực hành FPT | Quận Nam Từ Liêm |
Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Công nghiệp in | Quận Bắc Từ Liêm |
Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế | Huyện Sóc Sơn |
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách Khoa | Quận Hai Bà Trưng |
Cao đẳng Đại Việt | Quận Nam Từ Liêm |
Cao đẳng nghề Công nghệ cao | Quận Nam Từ Liêm |
Cao đẳng nghề Phú Châu | Quận Thanh Xuân |
Cao đẳng Cộng đồng | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây | Huyện Chương Mỹ |
Cao đẳng Du lịch | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Nghệ thuật | Quận Hoàn Kiếm |
Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ | Huyện Chương Mỹ |
Cao đẳng Sư phạm Trung ương | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | Huyện Thường Tín |
Cao đẳng Truyền hình | Huyện Thường Tín |
Cao đẳng Y tế | Quận Đống Đa |
Cao đẳng Y tế Hà Đông | Quận Hà Đông |
Cao đẳng Y tế Bạch Mai | Quận Đống Đa |
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thương mại | Quận Hà Đông |
Cao đẳng nghề cơ điện | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Thương mại và du lịch | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Công nghệ | Quận Bắc Từ Liêm |
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương | Huyện Gia Lâm |
Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị | Huyện Gia Lâm |
Cao đẳng Xây dựng số 1 | Quận Nam Từ Liêm |
Cao đẳng Y dược Yersin | Quận Cầu Giấy |
Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch | Huyện Thanh Trì |
Cao đẳng nghề Long Biên | Quận Long Biên |
Với những chia sẻ ở trên về chi tiết danh sách những trường đại học tại Hà Nội, học viện, cao đẳng hi vọng các bạn đã có những thông tin hữu ích nhất giúp cho bạn có những cái nhìn tổng quan nhất về các trường trên địa bàn Hà Nội. Mọi ước mơ đều được bắt nguồn từ những điều nhỏ nhoi nhất. Bạn hãy lưu ý và chọn cho cho mình những ngôi trường mà mình yêu thích nhất để chắp cánh cho những gì mà mình mong. Sự thành công của bạn chính là sự hân hạnh của topcvai.com. Chúc các bạn sẽ có được những lựa chọn đúng đắn và hoàn thành được khát khao, mục tiêu của mình nhé!
Tham gia bình luận ngay!