Hợp đồng BT là gì và những thông tin tổng hợp về hợp đồng BT

Icon Author Trương Nhật Hạ

Ngày đăng: 2020-07-22 17:57:27

Nếu bạn là người làm việc trong các công ty xây dựng thì chắc chắn không thể bỏ lỡ qua bài viết này được. Không biết đến hợp đồng BT thì quả là một thiếu sót và không thể trở thành quản lý. Nếu bạn muốn hiểu hợp đồng BT là gì, có những vấn đề nào xoay quanh chủ đề này thì mời các bạn xem tiếp bài viết dưới đây nhé.

Tìm Việc Xây Dựng

1. Bạn hiểu hợp đồng BT là gì?

Hợp đồng BT là gì?
Hợp đồng BT là gì?

Nếu search trên thanh công cụ tìm kiếm ở Google, bạn có thể thấy hợp đồng BT được giải thích theo rất nhiều cách khác nhau. Thực ra, hợp đồng BT đã được định nghĩa tại khoản 5, Điều 3 Nghị định 63/2018/ND-CP về các quy định đầu tư liên quan đến hình thức đối tác công tư (công là nhà nước, tư là tư nhân). Nhưng các định nghĩa trên thường khá khó nhớ nên bạn có thể hiểu nôm na như sau:

Hợp đồng BT (Hợp đồng Xây dựng và Chuyển giao) là hợp đồng được ký kết giữa các bên liên quan đến dự án để xây dựng và chuyển giao cơ sở hạ tầng. Những bên liên quan này bao gồm: các cơ quan chính phủ có thẩm quyền, nhà đầu tư, công ty thực hiện dự án (nếu có). Đa số nhà đầu tư sẽ kiêm luôn cả nhiệm vụ thực thi dự án.

Khi một dự án, công trình kiến trúc, hạ tầng được xây dựng xong sẽ chuyển qua quyền quản lý của các cơ quan có thẩm quyền. Để trả thù lao cho việc thi công, hoàn thành dự án, cơ quan nhà nước sẽ giao quỹ đất và văn phòng hành chính, một số cơ sở hạ tầng và trao quyền thương mại, hoạt động dịch vụ hoặc công cộng để bên nhà đầu tư/công ty thực hiện dự án có thể tiếp tục phụ trách và nhận thêm các dự án khác.

Tham khảo: Click ngay nếu bạn muốn tìm việc làm kế toán xây dựng nhanh chóng, hiệu quả.

2. Tổng hợp các thông tin xoay quanh hợp đồng BT

2.1. Những quy tắc cần nhớ khi ký kết hợp đồng BT

Bất cứ một hợp đồng nào khi được ký kết cũng có những quy tắc riêng để các bên cùng tuân thủ và làm theo. Những quy tắc này đã được các bên đàm phán và trao đổi, thỏa thuận rõ ràng rồi mới đưa ra kết luận cuối cùng trên văn bản.

Những quy tắc cần nhớ khi ký kết hợp đồng BT
Những quy tắc cần nhớ khi ký kết hợp đồng BT

Việc đặt ra các quy tắc cũng giúp lấy lại sự cân bằng, công minh, hợp tình hợp lý và đảm bảo quyền lợi của đôi bên, không ai xâm phạm lẫn ai. Vụ thương thảo hợp đồng này còn phụ thuộc vào những yếu tố khác như là: nguồn vốn, điều kiện máy móc xây dựng, thiết bị,... Một số nguyên tắc cần tuân thủ trong hợp đồng BT bao gồm:

- Bình đẳng, tự nguyện và cùng tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.

- Đảm bảo có đủ nguồn vốn, khả năng tài chính để thanh toán những khoản đã ghi trên hợp đồng.

- Quá trình đàm phán, thương lượng và chọn nhà thầu đến đây là kết thúc. Cơ quan nhà nước không được lựa chọn thêm nhà thầu khác.

- Với trường hợp các nhà thầu là các đối tác liên doanh (các công ty cùng tự nguyện góp vốn đầu tư để thành lập) thì phải soạn thảo thêm các bản hợp đồng liên doanh. Sau khi lập xong các bản hợp đồng liên doanh, những thành viên trong đối tác này sẽ lần lượt ký kết hợp đồng và đóng dấu.

Trong quá trình ký kết với nhà đầu tư, các nhà thầu cũng được chia ra thành nhiều kiểu và nhiều trường hợp. Nhà thầu hợp tác phải tự lượng sức được năng lực làm việc của từng thành viên trong nhóm để giao việc hiệu quả và không có sự chênh lệch. Nếu nhà thầu là bên nước ngoài (Nhật, Trung, Hàn, Đức,...) thì phải có thêm sự xác nhận của bên nhà thầu phụ để đảm bảo đủ điều kiện tham gia gói thầu. 

2.2. Trong hợp đồng BT có những nội dung gì?

Trong hợp đồng BT có những nội dung gì?
Trong hợp đồng BT có những nội dung gì?

Khi ký hợp đồng BT, đương nhiên là không thể không biết đến nội dung của hợp đồng rồi. Nội dung hợp đồng BT được ghi cực kỳ rõ ràng và chi tiết nhằm đảm bảo quyền lợi pháp lý của các bên tham gia. Khi soạn thảo nội dung của hợp đồng, các nhân tố cần được xem xét vì những đối tượng tham gia không giống nhau nên lợi ích cũng khác nhau.

Nếu như cơ quan nhà nước chủ yếu chỉ quan tâm đến lợi ích cộng đồng và sự ứng dụng của dự án đối với quá trình phát triển của xã hội, của đất nước thì các nhà thầu và công ty đảm nhận dự án lại quan tâm đến lợi nhuận thu về trong công ty. Vì vậy, hợp đồng BT phải có sự dung hòa giữa các lợi ích này để làm thỏa mãn, hài lòng các bên. 

Trong hợp đồng BT phải đảm bảo những nội dung như sau:

- Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa điểm làm việc của các cá nhân, tập thể hoặc đại diện ủy quyền tham gia hợp đồng dự án.

- Mục đích và phạm vi hoạt động của dự án, thời gian dự kiến kết thúc dự án và phương thức thanh toán cho các công trình xây dựng, kết cấu hạ tầng.

- Nguồn vốn và tổng vốn cần phải chi ra cho dự án này, những chi phí có thể phát sinh trong quá trình xây dựng.

- Yêu cầu về chất lượng, số lượng máy móc, thiết bị tham gia công trình dự án, kết cấu hạ tầng.

- Phương thức giám sát và các bước tiến hành kiểm tra tiến độ thi công.

- Các tuân thủ về quy định bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

Hợp đồng BT phải có sự dung hòa giữa các lợi ích này để làm thỏa mãn, hài lòng các bên
Hợp đồng BT phải có sự dung hòa giữa các lợi ích này để làm thỏa mãn, hài lòng các bên

- Những điều kiện cần tuân thủ khi sử dụng đất và kết cấu hạ tầng hoặc các công trình phụ trợ cho việc hoàn thành dự án.

- Nghĩa vụ và quyền của những bên thực hiện dự án, các cam kết chia sẻ rủi ro cũng như cam kết bảo lãnh.

- Kế hoạch phân chia giá cả và những khoản phụ phí cần phải thu.

- Những nội dung về mục tư vấn, kiểm tra thiết kế, thi công các thiết bị và nghiệm thu công trình, các thủ tục và trình tự chuyển giao dự án.

- Trách nhiệm của các nhà đầu tư trong việc vận chuyển các thiết bị công nghệ, kỹ thuật để thi hành và xây dựng dự án.

- Điều chỉnh hợp đồng dự án có điều kiện và căn cứ, các giấy tờ thủ tục.

- Những trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời gian hoàn thành dự án và cách xử lý.

- Các phương pháp giải quyết những trường hợp tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng.

- Những quy định khi xử lý và các trường hợp bất khả kháng.

- Sự cam kết về các khoản hỗ trợ và trách nhiệm của cơ quan nhà nước.

- Thời gian hợp đồng BT chính thức có hiệu lực.

2.3. Thời gian hợp đồng BT có hiệu lực

Nếu như các bên ký kết hợp đồng BT đều đáp ứng được một trong những điều kiện dưới đây thì thời gian hợp đồng BT có hiệu lực là ngày hợp đồng được ký kết:

- Cá nhân, người được ủy quyền ký hợp đồng phải có đủ năng lực thực hiện các hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật.

- Thực hiện nghiêm túc các nội dung chính đã được quy định trong hợp đồng.

- Tất cả những điều kiện liên quan đến việc vận hành và quy tắc hành nghề trong ngành xây dựng thì nhà thầu phải đáp ứng được.

Thời gian hợp đồng BT có hiệu lực
Thời gian hợp đồng BT có hiệu lực

- Trong thời gian tiến hành dự án, nếu nhà thầu không còn đủ điều kiện đáp ứng và khả năng hoàn thành dự án thì phải tiến hành thanh lý hợp đồng để chấm dứt hiệu lực của hợp đồng BT.

Xem thêm: Định nghĩa Dự án BT là gì? Những lỗ hổng của dự án BT hiện nay?

2.4. Thanh toán hợp đồng BT thông qua tài sản công

Năm 2018, Chính phủ đã cho ra các nghị quyết liên quan tới việc sử dụng tài sản công để chi trả và thanh toán cho các chủ thầu đã thực hiện dự án theo đúng những nội dung chính đã được ký kết trong hợp đồng BT.

Cụ thể, theo nghị quyết 160, những trường hợp đã ký hợp đồng BT trước ngày 1/1/2018, nếu chưa hoàn tất việc thanh toán thì phải tiếp tục thanh toán như nội dung hợp đồng đã đăng ký để tuân thủ đúng các quy định pháp luật của nhà nước. Lúc này, các bộ luật có thể đưa vào áp dụng bao gồm: Luật quản lý, Luật sử dụng tài sản công, Luật ngân sách nhà nước và Luật đất đai.

Còn với những trường hợp đã ký hợp đồng vào đúng hoặc sau ngày 1/1/2018 thì sẽ được các bên bộ phận và cơ quan nhà nước xem xét để cho phép thanh toán bằng tài sản công. Trong quá trình thanh toán bằng tài sản công, nhà thầu phải tuân thủ đúng Luật ngân sách nhà nước, Luật đất đai và các bộ luật liên quan. 

Quyết định này được đưa ra nhằm giảm áp lực cho các nhà thầu. Đồng thời, xử lý những trường hợp thừa tài sản công của nhiều nhà thầu, tránh tình trạng lãng phí. Ngoài ra, cần phải quan tâm thêm một số chú ý sau:

Thanh toán hợp đồng BT thông qua tài sản công
Thanh toán hợp đồng BT thông qua tài sản công

- Chỉ tiến hành thanh toán cho hợp đồng BT nếu nhà thầu tuân thủ đúng các nội dung đã ký kết trong hợp đồng.

- Nếu nhà thầu không tuân thủ những gì được ghi trong hợp đồng thì phải tiến hành trao đổi, đàm phán và điều chỉnh một số nội dung của hợp đồng theo đúng quy định pháp luật.

2.5. Quyền sử dụng đất và hợp đồng BT

Theo Nghị quyết 63 do chính phủ ban hành về mô hình hợp tác công tư (PPP), hợp đồng BT đã được bổ sung thêm một số quy định về giá trị của việc sử dụng đất đai, văn phòng và tài sản cơ sở hạ tầng. Do đó, các quyền sử dụng đất và văn phòng cũng như cơ sở hạ tầng cần được chi trả cho các nhà đầu tư nhằm xác định và phê duyệt trong báo cáo, nghiên cứu và làm cơ sở lựa chọn nhà đầu tư. 

Hơn nữa, kế hoạch xây dựng cũng cần tuân thủ đúng quy định và phân chia tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/5000 (nếu có) của quỹ đất nhằm thanh toán cho nhà đầu tư phải được xem xét, phê chuẩn và ký xác nhận theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, các nguyên tắc quản lý khi lập kế hoạch quỹ đất cần được thanh toán cho hợp đồng BT phải bao gồm những nội dung như: trường hợp được điều chỉnh phạm vi quy hoạch, các cam kết, điều chỉnh cả quy hoạch lẫn cơ chế và tình huống khi điều chỉnh.

Quyền sử dụng đất và hợp đồng BT
Quyền sử dụng đất và hợp đồng BT

Trên đây là toàn bộ những thông tin nổi bật liên quan đến hợp đồng BT và định nghĩa về hợp đồng BT là gì. Hy vọng những thông tin vừa chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn cảm thấy thỏa mãn về câu trả lời và bớt mơ hồ hơn về chủ đề này. Đừng quên thường xuyên truy cập trang web topcvai.com để đọc những bài blog phục vụ công việc, ngành nghề trong cuộc sống nhé.

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: