1. Sơ yếu lý lịch tiếng Anh là gì?
Mỗi khi đi xin việc, ngoài đơn xin việc ra, sơ yếu lý lịch tiếng Anh cũng là một phần thủ tục quan trọng không thể thiếu được. Cũng tương tự như sơ yếu lý lịch tiếng Việt, sơ yếu lý lịch tiếng Anh chính là một bản tóm gọn thông tin sơ lược về bản thân bạn cùng những mối quan hệ ruột thịt xung quanh, trình độ học vấn, quá trình công tác, làm việc,... nhưng tất cả lại được viết bằng tiếng Anh và cách trình bày, bố cục cũng khác hơn so với lý lịch tiếng Việt. Nếu bạn search trên mạng về sơ yếu lý lịch tiếng Anh tên là gì thì các bạn sẽ nhận được một loạt kết quả liên quan đến CV, hay nói cách khác, tên tiếng Anh của "sơ yếu lý lịch" tiếng Anh, ngoài Resume ra còn có một tên khác là CV (viết tắt của Curricum Vitae). Vậy sơ yếu lý lịch khác CV như thế nào? Tại sao chúng ta vẫn phải nộp sơ yếu lý lịch tiếng Anh khi đã có CV rồi? Bởi vì CV sẽ chỉ tập trung vào mỗi bản thân người xin việc như các kĩ năng, kinh nghiệm làm việc, hoạt động đã từng tham gia,... Còn bản sơ yếu lý lịch tự thuật bằng tiếng anh lại chú ý xoay quanh vào những thông tin cá nhân, xuất thân như gia đình, quê quán, người thân, địa chỉ, các mốc thời gian, sự kiện, quá trình rèn luyện học tập, bằng cấp, tình trạng hôn nhân,... Nếu như CV là một bản xác minh về năng lực làm việc của bạn, là tiếng nói thứ hai để thuyết phục nhà tuyển dụng thì sơ yếu lý lịch lại là một bản cam kết về thông tin của bạn, công nhận rằng mọi điều bạn đã khai đều đúng sự thật, không dối trá. Đó là lí do mà trong các bản sơ yếu lý lịch thường phải dán kèm ảnh và phải có dấu đỏ công chứng của xã, phường địa phương nơi bạn đang cư trú. Ngoài ra, những thông tin ở trong bản sơ yếu lý lịch tiếng Anh cũng sẽ giúp các nhà tuyển dụng quản lí nhân viên dễ hơn, hiểu nhân viên tốt hơn và đôi lúc sẽ có những trường hợp cần thiết phải liên hệ với người thân của bạn khi không thể liên lạc với bạn hay vì một dịp đặc biệt, quan trọng nào đó. Thông thường, sơ yếu lý lịch tiếng Anh sẽ được dùng để nộp cho các công ty nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia, các đại sứ quán,... những nơi mà bạn sẽ phải làm việc chung với người nước ngoài. Khi đó, một bản sơ yếu lý lịch tiếng Anh chính là cây cầu nối để kết nối bạn và các nhà tuyển dụng đến từ nhiều nơi trên thế giới, bằng ngôn ngữ phổ biến của thế giới - tiếng Anh.
Tham khảo: Việc làm nhân viên văn phòng tiếng Anh
2. Hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh chuẩn nhất hiện nay
Vì tên tiếng Anh của sơ yếu lý lịch tiếng Anh là Curriculum Vitae nên chắc chắn, cách trình bày của chúng cũng gần giống nhau, chỉ khác ở chỗ là thông tin về bạn sẽ được khai thác sâu hơn, cụ thể hơn. Cùng tham khảo mẫu sơ yếu lý lịch tiếng anh chuẩn dưới đây và xem có những thông tin nào phải điền nhé.
2.1. Thông tin cá nhân (Personal Information)
Trong thông tin cá nhân, chúng ta sẽ có:
- Full name (Họ và tên)
- Gender/sex (Giới tính)
- Date of birth (Ngày tháng năm sinh)
- Place of birth (Nơi sinh)
- Address (chỗ ở hiện tại)
- Nationality (Quốc tịch)
- Passport number (Số hộ chiếu)
- Mobile phone (Số điện thoại)
- Marital status (tình trạng hôn nhân)
- Ethnic (Dân tộc)
- Religion (Tôn giáo)
- Previous offense (Tiền án tiền sự): Not (không)
Trên đây là những thông tin cá nhân mà trong bản sơ yếu lý lịch tiếng Việt thường có và được chuyển sang bằng tiếng Anh. Không cần phải liệt kê quá chi tiết như trên nếu bạn không muốn nhưng bắt buộc tối thiểu phải có những thông tin về Họ tên, Số điện thoại, Địa chỉ, Email để nhà tuyển dụng nắm bắt được nhanh sơ qua thông tin về bạn và phục vụ cho mục đích liên lạc. Ở một số nước Châu Âu, họ thường khá nhạy cảm khi nhắc về độ tuổi, giới tính và tình trạng hôn nhân nên bạn cũng không cần thiết phải điền những mục này đâu. Bạn cũng có thể bổ sung thêm thông tin người thân nếu thích vì thông tin này cũng không có nhiều giá trị lắm. Dưới đây là thông tin về người thân nếu được viết trong sơ yếu lý lịch tiếng Anh, khi điền vào mục Quan hệ gia đình (Family relationships)
- Father’s full name (Họ và tên bố)
- Year of birth (Ngày tháng năm sinh)
- Occupation before and after April 30, 1975 (Hoạt động từ trước và sau ngày 30/4/1975)
- Address (Địa chỉ)
- Mother’s full name (Họ và tên mẹ)
- Year of birth (Ngày tháng năm sinh)
- Occupation before and after April 30, 1975 (Hoạt động từ trước và sau ngày 30/4/1975)
-Addres (Địa chỉ)
- Wife/Husband name (Họ tên vợ/chồng)
- Brother/Sister name (Họ tên anh/chị/em)
2.2. Trình độ học vấn và bằng cấp (Education and Qualification)
- Trình độ đại học (Professional Education)
-
From … to … Name of University Faculty Certificate ( Từ ngày … đến … ngày … Tên trường đại học tốt nghiệp)
-
1998 - 2024
-
2024 - 2024
- Chứng nhận và Bằng cấp (Certifications and Licenses)
Ví dụ: chứng nhận về IELTS 7.0, bằng tốt nghiệp ngành điều dưỡng/y tá (Certified Nursing Assistant)
Xem thêm: Thành phần bản thân trong sơ yếu lý lịch trình bày thế nào?
2.3. Kinh nghiệm làm việc (Work Experience/ Proesional Experience)
Điều quan trọng nhất ở đây là thể hiện được những thành tựu của bản thân, xác định việc bạn đã làm có phù hợp với công việc mà bạn đang ứng tuyển hay không. Hãy trình bày chi tiết các hoạt động bạn đã thực hiện từ trước đến nay, từ thời điểm học sinh, sinh viên cho đến khi bắt đầu đi làm, đặc biệt là những hoạt động liên quan đến công việc mà bạn muốn xin. Đừng quên ghi rõ thông tin về nơi làm việc, thời gian bắt đầu và kết thúc công việc.
Chẳng hạn:
1995 -2024: Content marketing at Nam Nguyen Company ( từ 1995 đến 2024: làm nhân viên marketing ở công ty Nam Nguyễn)
2.4. Kĩ năng (Personal Skills)
Bên cạnh các hoạt động, kinh nghiệm mà bạn đã có, kĩ năng cũng là yếu tố cực kì quan trọng để nhà tuyển dụng dựa vào đó đánh giá và nhận xét con người bạn. Ở đây, bạn có thể điền cả kĩ năng mềm và kĩ năng cứng mà mình rèn luyện được như: kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng đánh máy nhanh, kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, lãnh đạo, kĩ năng Tin học văn phòng, thiết kế, chụp ảnh,...
Đọc thêm: Hoàn cảnh gia đình trong sơ yếu lý lịch và cách trình bày
3. Những điều cần lưu ý khi viết sơ yếu lý lịch tiếng Anh
- Cuối bản sơ yếu lý lịch, bạn nên điền tên và kí vào đó để xác nhận mình là người đã khai báo những thông tin trên, đây chính là mục Applicant (người xin việc).
- Cẩn thận khi chuyển tiếng Việt sang ngôn ngữ Anh và kiểm tra lại cách diễn đạt, câu từ.
- Soát lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, mạch lạc sẽ gây được thiện cảm tốt
- Mọi thông tin phải nêu đúng sự thật, không khoa trương, nói quá
- Không ghi quá dài. Sơ yếu lý lịch tiếng Anh thông thường chỉ dài 1-2 trang, không phải là 4 trang như sơ yếu lý lịch tiếng Việt
- Ảnh được dán vào bản sơ yếu nên để kích thước 3x4 hoặc 4x6, ảnh chân dung, rõ mặt, nhìn được từ phía trực diện.
Tìm hiểu thêm: Công chứng sơ yếu lý lịch ở đâu?
Vừa rồi là các hướng dẫn cực kì cụ thể về cách viết sơ yếu lý lịch tiếng anh và một số mẫu chuẩn để bạn tham khảo. Mong rằng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ được sơ yếu lý lịch tiếng Anh là gì, các thông tin phải có trong lý lịch và từ đó tự tạo ra một bản sơ yếu lý lịch tiếng Anh chuẩn đẹp để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng và xin việc thành công nhé.
Tham gia bình luận ngay!