1. Xuất kho tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, tùy vào ngữ cảnh và lĩnh vực hoạt động của các công ty cũng như loại mặt hàng được xuất mà ta có thể dùng các từ ngữ khác nhau để thể hiện việc xuất kho. Xuất kho là hành động thực hiện xuất hàng hóa từ kho hàng của một đơn vị tổ chức với mục đích bán, trao đổi hàng hóa, sử dụng,...
![Xuất kho trong tiếng Anh](/pictures/images/export.jpg)
Nếu như xuất kho được dùng trên máy tính hay database, ta có thể dùng từ “issue”, “goods issue” hoặc output. Trong một vài công ty khác, ta có thể dùng từ “stock delivering” hoặc “stock out”. Nhìn chung, từ xuất kho có thể thể được dùng bằng nhiều từ trong tiếng Anh, có thể gọi chung là “export”.
Xuất kho việc xuất hàng hóa hoặc nguyên vật liệu từ kho đến đơn vị sản xuất hoặc quá trình sản xuất. Khi hàng hóa được xuất kho, nó làm giảm số lượng hàng trong kho. Khi muốn xuất kho hàng cần quy trình tổ chức, quản lý, sắp xếp, kiểm soát hàng hóa theo yêu cầu của những bên có yêu cầu lấy hàng đã được phê duyệt.
Xem thêm: Phần mềm quản lý kho
2. Những điều liên quan đến xuất kho
Khi muốn xuất kho, ta cần phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho trong tiếng tiếng Anh là “goods delivery note” hoặc “inventory delivery voucher”. Đây là những tấm phiếu, chứng từ được lập nhằm theo dõi chi tiết số lượng hàng hóa, vật tư, công cụ, dụng cụ đã được xuất từ kho của các doanh nghiệp, tổ chức ra, để làm căn cứ hạch toán, kê khai chi phí, lượng hàng hóa.
Mẫu phiếu xuất kho cũng tương đồng như các chứng từ hóa đơn như phiếu thu, chi. Có các loại phiếu xuất kho là: loại 1 liên, 2 liên, 3 liên. Loại liên một sẽ được lưu ở bộ phận lập phiếu, liên hai được thủ kho giữ nhằm mục đích lưu vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ sách. Còn liên 3 giao cho người nhận hàng, có thể là khách hàng.
![Mẫu phiếu xuất kho](/pictures/images/phieu-xuat-kho.jpg)
Phiếu xuất kho rất quan trọng như các loại phiếu khác nên khi lập phiếu xuất kho cần thực hiện cẩn thận, tránh sai sót. Đồng thời phiếu xuất khẩu kho sẽ liên quan đến nhiều loại tài sản của công ty.
Khi lập phiếu xuất kho, cần ghi rõ đơn vị, loại hàng hóa, công cụ xuất,... Phiếu xuất kho có thể được lập dùng cho một hoặc nhiều loại hàng hóa, vật tư, sản phẩm, công cụ, dụng cụ trong một kho nhất định, sử dụng cho việc hạch toán chi phí một đối tượng mục đích sử dụng.
Tại các cột A, B, C, D: thì cột A ghi số thứ tự, tên và nhãn hiệu hoặc quy cách của loại vật tư, sản phẩm được ghi ở cột B, cột C ghi mã số và D ghi đơn vị tính.
Cột 1 điền số lượng vật tư (hàng hóa, công cụ, sản phẩm) theo như yêu cầu xuất kho mà người hoặc bộ phận lên kế hoạch cần xuất.
Cột 2 là nơi thủ kho ghi số lượng xuất kho thực tế. Số lượng xuất kho thực tế phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng yêu cầu.
Cột 3 ghi đơn giá, cái này tùy theo quy định hạch toán của doanh nghiệp.
Cột 4 là thành tiền các loại vật tư đã xuất (cột 4=cột 2*cột 3)
Hàng ‘“cộng” ghi tổng số tiền của số vật tư, sản phẩm, công cụ trong thực tế đã xuất kho. Để xác nhận ghi tổng số tiền trên phiếu xuất kho thì ghi tại dòng “Tổng số tiền ghi bằng chữ viết”.
![Quy trình và cách viết phiếu xuất kho rất quan trọng](/pictures/images/kho-hang.jpg)
3. Một số từ ngữ được sử dụng trong tiếng Anh có liên quan đến xuất kho
Để rõ hơn cách dùng từ xuất kho khi nào trong tiếng Anh và dùng như thế nào thì mình xin giới thiệu một số từ trong tiếng Anh có liên quan khác:
Từ trái nghĩa với xuất kho là nhập kho: Goods receipt
Warehouse: Nhà kho
Stockkeeper / storekeeper: Thủ kho
Inventory report: Báo cáo tồn kho
Cash receipt: Phiếu thu
Storage locations: Vị trí lưu kho
Post Goods Receipt: nhập hàng lên hệ thống
Waybill: Vận đơn
![Một số từ ngữ liên quan đến xuất kho](/pictures/images/xuat-kho-tieng-anh.jpg)
Product of labour: Kết quả lao động
Semi – finished product: Bán thành phẩm
Staple product: = Main produce: Sản phẩm chính
Producing center: Trung tâm sản xuất
Producing country: Nước sản xuất
To step up producibility: Tăng cường khả năng sản xuất
Product: sản phẩm, sản vật, kết quả
Production: Sự đưa ra, sự sản xuất, sự chế tạo, sự trình bày sản phẩm, sản lượng
Productive: Sản xuất, có năng suất, có hiệu quả, sinh lợi
Productivity: Khả năng sản xuất, năng suất, hiệu suất = Productiveness: Sức sản xuất, năng suất
Warranty Costs: Chi phí bảo hành
Consolidation or Groupage: Việc gom hàng
Stevedoring: Việc bốc dỡ hàng
Order: Đơn hàng
Contract: Hợp đồng
Demurrage (DEM) / Storage Charge: Phí lưu bãi
Detention (DET): Phí lưu kho
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Certificate of origin: Viết tắt ℅
Equipment: Thiết bị
Stock take: Kiểm kê
Adjust(v)/Adjustment: Điều chỉnh
Nguyên vật liệu: Materials
Thiết bị: Equipment
Bonded warehouse: Kho ngoại quan
Certificate of Inspection: Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa
Customs declaration: Khai báo hải quan
Delivery Order D/O: Lệnh giao hàng
Xem thêm: Việc làm thủ kho
![Các từ ngữ liên quan thường được dùng](/pictures/images/xuat-kho.jpg)
Expiry date: Ngày hết hạn
Warehouse card: Thẻ kho
Statement: Bảng báo cáo
Invoice: Hóa đơn
Quotation: Bảng báo giá
Purchase order: Đơn đặt hàng nhà cung cấp
Receipt: Phiếu thu hay giấy biên nhận
Remittance Advice: Phiếu báo thanh toán
4. Một số đoạn văn dùng từ xuất kho và các từ liên quan đến nó
Ví dụ 1:
20th June 2017 — Tesco had an IT outage which meant they were unable to take and stock deliver items for their Market House Buying orders (ie those who order their groceries online). The issue was that the handheld scanners were not working, so items would not be checked out. Tesco had to declare the delivery of all online items for that time with thousands of clients involved.
Dịch: Ngày 20 tháng 6 năm 2017 - Tesco ngừng hoạt động CNTT, nghĩa là họ không thể nhận và giao các mặt hàng cho các đơn đặt hàng Mua nhà tại Thị trường (tức là những người đặt hàng tạp hóa trực tuyến). Vấn đề là máy quét cầm tay không hoạt động, vì vậy các mặt hàng sẽ không được kiểm tra. Tesco đã phải tuyên bố giao tất cả các mặt hàng trực tuyến trong thời gian đó với hàng nghìn khách hàng tham gia.
![Áp dụng các từ ngữ xuất kho trong tiếng Anh vào viết văn](/pictures/images/xuat-kho-trong-tieng-anh.jpg)
Ví dụ 2:
Exports represent those goods and services produced in one nation and bought by residents of another nation. It does n't matter what this better or service equals. It does n't count how it equals sent. It may be sent, sent by email, or transported in private baggage on the plane. If it is created domestically and sold to somebody in the foreign country, it is the commodity.
Dịch: Xuất kho đại diện cho những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở một quốc gia và được mua bởi cư dân của quốc gia khác. Điều này tốt hơn hay dịch vụ tương đương không quan trọng. Nó không tính bằng cách nó được gửi. Nó có thể được gửi, gửi qua email, hoặc vận chuyển trong hành lý cá nhân trên máy bay. Nếu nó được tạo ra trong nước và bán cho ai đó ở nước ngoài, nó là hàng hóa.
Mong rằng với bài viết bên trên các bạn đã nắm được xuất kho tiếng Anh là gì. Đồng thời trong bài viết này, mình có giới thiệu một số thông tin liên quan đến xuất kho, phiếu xuất kho, quy trình xuất kho. Bên cạnh đó, các bạn có thể biết cách vận dụng từ này và các từ ngữ liên quan đến xuất kho trong khi viết tiếng Anh cũng như phục vụ các công việc của mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này cùng topcvai.com.
Tham gia bình luận ngay!