1. Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường xuyên gặp nhất
1.1. Please introduce yourself a little bit? (giới thiệu về bản thân)
Đối với những bộ câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh mở đầu thông thường cũng là câu hỏi giới thiệu về bản thân. Có lẽ những câu phỏng vấn tiếng Anh này đã khá quen thuộc đối với các bạn, thế nhưng trong những hoàn cảnh khác nhau bạn nên biết trả lời chúng sao cho thật hấp dẫn. Khi trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng , không những nhà tuyển dụng muốn test khả năng tiếng Anh của bạn mà còn đang xem thái độ của bạn như thế nào. Chính vì thế mà hãy trả lời một cách cởi mở hơn để khiến người nghe cảm thấy bạn là một người hòa đồng.
Ví dụ: Bạn ứng tuyển vào vị trí Marketing thì có thể trả lời như sau:
I'm B, I'm 25 years old, now I'm living in Hanoi. I have 2 years of experience in the marketing segment of several local companies. Of course, I am not a person that stresses easily because of work, because in my free time I find joy for myself by reading books or watching marketing news.
Tạm dịch: Tôi là B, năm nay tôi 25 tuổi, hiện nay tôi đang sinh sống tại Hà Nội. Tôi đã có kinh nghiệm 2 năm trong mảng marketing của một số công ty trong nước. Đương nhiên tôi không phải là người dễ stress vì công việc, bởi trong khoảng thời gian rảnh tôi tự tìm kiếm niềm vui cho mình bằng cách đọc sách hoặc xem tin tức về marketing.
1.2. What are your strengths and weaknesses? (câu hỏi điểm mạnh điểm yếu)
Điểm mạnh và điểm yếu của bản thân luôn được nhà tuyển dụng quan tâm đến khá nhiều. Họ luôn muốn bạn tự xác định về khả năng của chính bản thân mình thông qua một số câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh. Nếu như có điểm yếu thì hoàn toàn không sao nhé, bạn có thể tự khắc phục chúng bằng cách sau:
Actually, I'm not that good at time management, but recently I took a skills class. The class is expected to take place about 1 month and after 1 month my time management skills will improve.
Tạm dịch: “Thật sự thì tôi không giỏi về việc quản lý thời gian cho lắm, thế nhưng gần đây tôi có tham gia một lớp học kỹ năng. Lớp học dự kiến diễn ra khoảng 1 tháng và sau 1 tháng thì kỹ năng quản lý thời gian của tôi sẽ cải thiện lên.”
Cách giới thiệu về điểm mạnh điểm yếu của bản thân một cách cởi mở cùng với nụ cười sẽ giúp cho bạn tạo được ấn tượng với nhà tuyển dụng trong các câu hỏi khi phỏng vấn tiếng Anh đó.
1.3. What are your future goals? (câu hỏi mục tiêu trong tương lai)
Câu hỏi mục tiêu của bạn trong tương lai bạn cần phải hết sức lưu ý, bởi không ít ứng viên nhầm lẫn ở câu hỏi này và đương nhiên mới chỉ là câu hỏi thứ 3 thì chắc chắn cơ hội của bạn sẽ không có nhiều đâu nhé. Chính vì thế mà cần phải cẩn thận hơn nữa trong những câu hỏi khi phỏng vấn tiếng Anh, mục tiêu trong tương lai sẽ phải phù hợp với vị trí mà bạn ứng tuyển chứ không phải là “râu ông nọ cắm cằm bà kia”.
Ví dụ: bạn ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh tại công ty thì có thể trả lời mục tiêu như sau:
In the short term, I want to use all my skills to complete my job in my current position as a sales staff. Then, with my own knowledge and experience, I want to improve my work efficiency and in a higher position.
Tạm dịch: “Trước mắt tôi muốn vận dụng toàn bộ kỹ năng của mình để hoàn thành tốt công việc ở vị trí hiện tại là nhân viên kinh doanh. Sau đó, bằng những kiến thức, kinh nghiệm của bản thân tôi muốn nâng cao hiệu quả công việc hơn và ở một vị trí cao hơn.”
Thông qua mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn mà bạn mong muốn trong tương lai, nhà tuyển dụng cũng sẽ biết được một phần nào đó tính cách của bản thân bạn và xem có phù hợp với công việc hay không.
1.4. Why did you apply for this job? (câu hỏi lý do ứng tuyển công việc)
Why did you apply for this job? Tại sao bạn lại muốn làm việc ở vị trí này? Câu hỏi này cũng khá thường xuyên gặp. Để thật sự tạo được ấn tượng trong câu hỏi này thì không những bạn cần phải thể hiện khả năng, điểm mạnh của bản thân mà còn phải chứng minh cho họ thấy bạn phù hợp với vị trí đang trống đó.
Ví dụ: Nếu như bạn ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh thì có thể trả lời câu hỏi như sau:
I have a lot of experience in the business sector, I have worked for a number of large real estate companies and are considered competent. Besides, I also adapt well to the working environment. For this position of business I also have four years of study and study it while sitting in school. I think, with my youth and enthusiasm, I can undertake that position.
Tạm dịch: “Tôi có khá nhiều kinh nghiệm ở lĩnh vực kinh doanh, tôi đã làm việc cho một số công ty bất động sản lớn và được đánh giá là có năng lực tốt. Bên cạnh đó, tôi còn là người thích nghi tốt với môi trường làm việc. Đối với vị trí kinh doanh này tôi còn có 4 năm học và nghiên cứu nó khi đang ngồi trên ghế nhà trường. Tôi nghĩ, bằng tuổi trẻ và tâm huyết của mình thì tôi có thể đảm nhận ở vị trí đó.”
1.5. What do you know about us? (câu hỏi về độ hiểu biết công ty)
Bất kỳ một nhà tuyển dụng nào cũng sẽ thắc mắc về độ hiểu biết của bạn với công ty và với vị trí ứng tuyển đó nhé. Chắc chắn khi bạn gặp câu hỏi này thì cần phải trả lời một cách lưu loát và thể hiện độ hiểu biết khá rõ của mình, hãy cố gắng kể, liệt kê ra những điều mà bạn biết về công ty, về vị trí công việc để nhà tuyển dụng biết bạn có sự chuẩn bị khá tốt.
I get to know my company by accident when I use its products. I had a very good impression of the product, and from there I have learned more about the company. I know that almost everyone in the household is using at least one company product. I feel admiration for the company and wish to work in your company.
Tạm dịch: “Tôi biết đến công ty mình thật tình cờ khi tôi sử dụng sản phẩm của công ty. Tôi có ấn tượng rất tốt với sản phẩm đó, và từ đó tôi đã tìm hiểu thêm về công ty. Tôi biết đối với mỗi người dân hầu như trong nhà đều đang sử dụng ít nhất nhất một sản phẩm của công ty. Tôi cảm thấy ngưỡng mộ về công ty và mong muốn được làm việc tại quý công ty.”
1.6. What's the reason for leaving your old company (lý do rời công ty cũ)
What's the reason for leaving your old company? Câu hỏi này luôn khiến cho các ứng viên của chúng ta phải đau đầu vì điều này, có rất nhiều người đã không thể trả lời hoặc trả lời chưa tốt ở các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp này. Nhiều người nghĩ rằng đơn giản đó chỉ là lý do, nói ra là xong. Thế nhưng không hoàn toàn như vậy, chỉ cần bạn sơ ý, bất cẩn sẽ khiến mình mất điểm ngay lập tức. Bạn có thể trả lời như sau:
I quit my job at my previous company because I felt that I was not really suitable for that job, it made me feel depressed. That's why I want to find new things to challenge myself more.
Tạm dịch: “Tôi nghỉ việc ở công ty cũ là bởi vì tôi cảm thấy bản thân mình chưa thật sự phù hợp với công việc đó, nó khiến tôi có cảm giác chán nản. Vì thế mà tôi muốn tìm cái mới để thử thách bản thân của mình hơn.”
Hoặc là: I quit my job at my old company because my family recently moved quite a distance from where I was working. I am afraid I cannot guarantee the best job.
Tạm dịch: “Tôi nghỉ việc ở công ty cũ là bởi vì gia đình tôi mới chuyển nhà khá xa so với chỗ làm.Tôi sợ mình không thể đảm bảo cho công việc được tốt nhất.”
Đây là câu hỏi dành cho những ứng viên đã từng có kinh nghiệm, bạn nên trả lời một cách thành thật thế nhưng không phải là nói xấu về công ty hay cấp trên, đồng nghiệp của mình đâu nhé.
1.7. How much salary do you want? (câu hỏi mức lương mong muốn)
Thông thường câu hỏi về mức lương luôn là một trong những câu hỏi khi phỏng vấn tiếng Anh khiến nhiều ứng viên hứng thú và cũng không kém phần đau đầu nhất. Phải trả lời như thế nào để họ thấy bạn không phải là một người hám tiền mà lại nhận được mức lương mong muốn. Bạn có thể trả lời như sau:
I want the salary will match my capacity (tạm dịch là: Tôi mong muốn một mức lương phù hợp với năng lực của mình.)
Câu trả lời không quá dài dòng, đi thẳng vào vấn đề nhưng lại giúp cho bạn đạt được mục đích của mình đấy nhé.
1.8. What are your skills? (câu hỏi về kỹ năng)
Tùy vào từng công việc, vị trí ứng tuyển cụ thể mà bạn có thể đưa ra những kỹ năng sao cho phù hợp với công việc đó. Các kỹ năng thường xuyên được nhắc đến trong câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp có thể kể như là:
+ Communication skills: Kỹ năng giao tiếp
+ Leadership skills: Khả năng lãnh đạo
+ Time management skills: Khả năng quản lý thời gian
+ Computer skills: Kỹ năng sử dụng máy tính
+ Presentation: Thuyết trình
+ Creative skills: Khả năng tư duy sáng tạo
…
1.9. Do you have any other questions? (câu hỏi để kết thúc phỏng vấn)
Trước khi kết thúc phỏng vấn nhà tuyển dụng thông thường sẽ hỏi Do you have any other questions? Tức là bạn có câu hỏi nào khác cho chúng tôi không? Nếu như không có câu hỏi thì tức là cuộc phỏng vấn của bạn sẽ kết thúc ngay tại đó và có thể ra về chờ kết quả.
Trên đây chính là một số câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh mà nhà tuyển dụng thường xuyên hỏi nhất, ngoài ra còn một số các câu hỏi khác nữa như:
- What do you expect from your superiors? – Bạn mong đợi điều gì từ cấp trên của mình?
- Let's talk about a time when you made a mistake? – Hãy nói về một lần bạn mắc sai lầm?
- How do you manage your time? – Bạn quản lý thời gian của mình bằng cách nào?
- If you have a change in personality, what would you like to change and why? - Nếu như được thay đổi về tính cách bạn muốn thay đổi gì và tại sao?
...Ngoài các câu hỏi này ra thì bạn cũng nên chuẩn bị một vài câu hỏi có liên quan đến trình độ chuyên môn của mình nữa nhé.
2. Làm gì khi bạn nhận được câu hỏi “Do you have any other questions?”
Trong trường hợp bạn nhận được câu hỏi Do you have any other questions? – Bạn có câu hỏi nào khác không? Thì bạn sẽ phải xử lý câu hỏi đó như thế nào? Liệu có nên kết thúc buổi phỏng vấn bằng câu trả lời “No” hay không?
Để thật sự tạo được ấn tượng tốt nhất thì bạn không nên trả lời như vậy, hãy đặt ra một vài câu hỏi để họ thấy bạn đang thật sự quan tâm đến công việc này. Ví dụ như:
- Can you tell me more about the job that does not exist in the JD? - anh/ chị có thể nói rõ hơn về công việc mà trong JD công việc chưa có không?
- What are my benefits if I hold this position? - Quyền lợi của tôi như thế nào nếu như tôi đảm nhận vị trí này?
- Do I have a chance to be promoted?- Tôi có cơ hội được thăng tiến hay không?
Đó chính là những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh có thể hỏi lại hoặc trực tiếp trao đổi với nhà tuyển dụng trong cuộc phỏng vấn đó. Điều này vừa giúp cho bạn hiểu hơn về công việc mà còn giúp bạn tạo được ấn tượng tốt nữa.
3. Những lưu ý cần biết khi tham gia một buổi phỏng vấn tiếng Anh
3.1. Chuẩn bị những thông tin cá nhân cần thiết
Bạn cần phải nhớ đối với những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh, nhà tuyển dụng sẽ cực kỳ khó tính và họ luôn có tác phong làm việc chuyên nghiệp. Chính vì thế mà trước khi bước vào cuộc phỏng vấn cần phải chuẩn bị các thông tin cần thiết về bản thân như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng,…chắc chắn ít nhiều bạn cũng sẽ sử dụng đến các thông tin này đó.
3.2. Chuẩn bị về trang phục
Trang phục đối với một buổi phỏng vấn luôn luôn phải thể hiện lịch sự, tôn trọng người đối diện bạn. Tuy nhiên bạn cũng không nên lựa chọn trang phục có màu sắc quá nổi bật, màu mè đâu nhé.
3.3. Nói không với đi muộn
Hãy tập thói quen và luôn luôn nói không với đi muộn nhé, bất kỳ một nhà tuyển dụng nào cũng sẽ cảm thấy khó chịu khi bạn đi muộn. Đương nhiên họ cũng không có nhiều thời gian để chờ đợi bạn đến phỏng vấn. Chính vì thế mà bạn nên đi sớm trước khoảng 10 phút để có thời gian chuẩn bị trang phục tươm tất và tâm lý ổn định.
3.4. Thái độ luôn cởi mở
Thái độ cởi mở, vui vẻ lạc quan sẽ giúp cho bạn trở nên tự tin hơn, nổi bật hơn đối với nhà tuyển dụng đó. Chính thái độ này sẽ giúp cho bạn tạo được ấn tượng tốt nhất, truyền tải được năng lượng tích cực đến người nghe.
Như vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất kèm gợi ý trả lời. Thật mong rằng với những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong buổi phỏng vấn sắp tới.